Leader-Fastener® là nhà sản xuất và phân phối Bulong chốt ANSI B18.31.2. Chúng tôi có một dây chuyền dịch vụ hoàn chỉnh từ việc đầu tư vào nhà máy sản xuất, bộ phận xuất khẩu và có đội ngũ và trung tâm kiểm soát chất lượng để đáp ứng yêu cầu của bạn. Chúng tôi coi chất lượng là cuộc sống của công ty. Chúng tôi luôn lấy chất lượng tốt làm chính sách hàng đầu và đã thiết lập một bộ hệ thống kiểm tra và kiểm soát chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.Chúng tôi đã thực hiện Hệ thống đảm bảo chất lượng ISO9001 trong mọi quá trình sản xuất, vận chuyển và bán hàng. đối tác của bạn trong kinh doanh bằng chất lượng hàng đầu, dịch vụ hiệp sĩ và giá cả cạnh tranh trong tương lai gần và là bạn bè của bạn.
Leader-Fastener & reg; ANSI B18.31.2 Bulong chốt là các thanh ren có ren ở cả hai đầu và một chuôi trơn bằng đường kính danh nghĩa. Đinh tán hai đầu được sử dụng để bắt vít cường độ cao. Thường được sử dụng cho các ứng dụng ô tô hoặc công nghiệp.
Vì bu lông đinh tán hai đầu có ren ở cả hai mặt, nó có thể dễ dàng được sử dụng để buộc chặt hai mặt bích. Chúng thường được sử dụng để nối các mặt bích hoặc đường ống với nhau. Chiều dài sợi chỉ khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng. Để lắp đai ốc, các đinh tán có các sợi dài bằng nhau ở cả hai đầu và được luồn vào phù hợp cấp 2A. Chiều dài trung bình của đinh tán được xác định. Chúng chống ăn mòn và hoạt động trơn tru, cũng như bền. Austenitic, martensitic, ferritic và nhiều nguyên tố khác tạo nên thành phần này. Trong quá trình siết chặt các đinh tán kết thúc kép, vòng đệm được sử dụng để bảo vệ bề mặt khớp khỏi bị hư hại.
Kích thước chủ đề | 1/4 | 5/16 | 3/8 | 7/16 | 1/2 | 16/9 | 5/8 | 3/4 | 7/8 | 1 | 1-1 / 8 | 1-1 / 4 | 1-3 / 8 | 1-1 / 2 | ||
PP | 20 | 18 | 16 | 14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 7 | 6 | 6 | ||
ds | 2 loại | tối đa | 0.2500 | 0.3125 | 0.3750 | 0.4375 | 0.5000 | 0.5625 | 0.6250 | 0.7500 | 0.8750 | 1.0000 | 1.1250 | 1.2500 | 1.3750 | 1.500 |
min | 0.2127 | 0.2712 | 0.3287 | 0.385 | 0.4435 | 0.5016 | 0.5589 | 0.6773 | 0.7946 | 0.9100 | 1.0228 | 1.1476 | 1.2563 | 1.3812 | ||
3Loại | tối đa | 0.2500 | 0.3125 | 0.3750 | 0.4375 | 0.5000 | 0.5625 | 0.6250 | 0.7500 | 0.8750 | 1.0000 | 1.1250 | 1.2500 | 1.3750 | 1.500 | |
min | 0.2408 | 0.3026 | 0.3643 | 0.4258 | 0.4876 | 0.5495 | 0.6113 | 0.7353 | 0.8592 | 0.983 | 1.1064 | 1.2314 | 1.3544 | 1.4794 | ||
b | min | ï¼ Lâ ¤6ï¼ | 0.750 | 0.875 | 1.000 | 1.125 | 1.250 | 1.375 | 1.500 | 1.750 | 2.000 | 2.250 | 2.500 | 2.750 | 3.000 | 3.250 |
ï¼ Lï¼ 6ï¼ | 1.000 | 1.125 | 1.250 | 1.375 | 1.500 | 1.625 | 1.750 | 2.000 | 2.250 | 2.500 | 2.750 | 3.000 | 3.250 | 3.500 | ||
L1 | tối đa | ï¼ Lâ ¤6ï¼ | 0.875 | 1.031 | 1.188 | 1.344 | 1.500 | 1.656 | 1.812 | 2.125 | 2.438 | 2.750 | 3.062 | 3.375 | 3.688 | 4.000 |
ï¼ Lï¼ 6ï¼ | 1.125 | 1.281 | 1.438 | 1.594 | 1.750 | 1.906 | 2.062 | 2.375 | 2.688 | 3.000 | 3.312 | 3.625 | 3.928 | 4.25 |
â, Đinh tán loại 1 phải có thân chưa hoàn thiện không có dung sai đường kính thân quy định;
Đinh tán loại 2 phải có đường kính thân lớn nhất bằng đường kính chính cơ bản của ren và đường kính thân nhỏ nhất bằng kích thước phôi ren cuộn.
Đinh tán loại 3 phải có đường kính thân lớn nhất bằng đường kính chính cơ bản của ren và đường kính thân nhỏ nhất bằng đường kính chính nhỏ nhất quy định của ren.
Đinh tán loại 4 phải có dung sai đường kính thân theo quy định của người mua (thân đúc hoặc mặt đất).
â ¡, Khi phẳng và được vát mép, phần cuối phải được vát mép từ đường kính xấp xỉ 0,016 inch dưới đường kính nhỏ của ren để tạo ra chiều dài vát mép hoặc ren không hoàn chỉnh không vượt quá hai lần bước ren.