Leader-Fastener® là nhà sản xuất và phân phối Thanh ren IFI 136. Chúng tôi có một dây chuyền dịch vụ hoàn chỉnh từ việc đầu tư vào nhà máy sản xuất, bộ phận xuất khẩu và có đội ngũ và trung tâm kiểm soát chất lượng để đáp ứng yêu cầu của bạn. Chúng tôi coi chất lượng là cuộc sống của công ty. Chúng tôi luôn lấy chất lượng tốt làm chính sách hàng đầu và đã thiết lập một bộ hệ thống kiểm tra và kiểm soát chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Chúng tôi đã thực hiện Hệ thống đảm bảo chất lượng ISO9001 trong mọi quá trình sản xuất, vận chuyển và bán hàng. đối tác của bạn trong kinh doanh bằng chất lượng hàng đầu, dịch vụ hiệp sĩ và giá cả cạnh tranh trong tương lai gần và là bạn bè của bạn.
Leader-Fastener & reg; IFI 136 Thanh ren đôi khi bị nhầm lẫn với đinh tán ren dạng thanh ren thường có kích thước từ 12 "trở xuống, trong khi các thanh có ren thường có chiều dài từ 2 ft. Đến 12 ft. Đinh tán được đo theo một trong hai cách: 1/1 hoặc Kết thúc / End. 1st / 1st chỉ ra rằng đinh tán được đo từ sợi đầu tiên ở một đầu đến sợi đầu tiên ở đầu đối diện, có nghĩa là chiều dài được chỉ định của nó sẽ ngắn hơn chiều dài tổng thể của nó. Phương pháp này thường được sử dụng khi các đầu bằng vát mép và đinh tán không được luồn vào các đầu của nó. Phương pháp khác là Kết thúc / Kết thúc, cho biết rằng đinh tán được đo từ đầu đến cuối nên chiều dài được chỉ định của nó sẽ giống với chiều dài tổng thể của nó.
Đinh tán có chiều dài bằng nhau là những chốt hình trụ có ren ở hai đầu, ren có chiều dài bằng nhau ở hai đầu và một thanh đánh bóng ở giữa. Khi kết nối, một đầu của đinh tán có chiều dài bằng nhau phải được vặn vào chi tiết có lỗ ren trong và đầu kia phải luồn qua chi tiết có lỗ xuyên, sau đó vặn đai ốc để hai phần được kết nối chặt chẽ như toàn bộ . Hình thức kết nối này được gọi là kết nối stud, cũng là kết nối có thể tháo rời. Nó chủ yếu được sử dụng cho những trường hợp một trong những bộ phận được kết nối dày, yêu cầu cấu trúc nhỏ gọn hoặc không thích hợp để kết nối bằng bu lông do phải tháo rời thường xuyên.
Kích thước chủ đề | 1/4 | 5/16 | 3/8 | 7/16 | 1/2 | 16/9 | 5/8 | 3/4 | 7/8 | 1 | 1-1 / 8 | 1-1 / 4 | 1-3 / 8 | 1-1 / 2 | ||
PP | 20 | 18 | 16 | 14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 7 | 6 | 6 | ||
ds | 2 loại | tối đa | 0.2500 | 0.3125 | 0.3750 | 0.4375 | 0.5000 | 0.5625 | 0.6250 | 0.7500 | 0.8750 | 1.0000 | 1.1250 | 1.2500 | 1.3750 | 1.500 |
min | 0.2127 | 0.2712 | 0.3287 | 0.385 | 0.4435 | 0.5016 | 0.5589 | 0.6773 | 0.7946 | 0.9100 | 1.0228 | 1.1476 | 1.2563 | 1.3812 | ||
3Loại | tối đa | 0.2500 | 0.3125 | 0.3750 | 0.4375 | 0.5000 | 0.5625 | 0.6250 | 0.7500 | 0.8750 | 1.0000 | 1.1250 | 1.2500 | 1.3750 | 1.500 | |
min | 0.2408 | 0.3026 | 0.3643 | 0.4258 | 0.4876 | 0.5495 | 0.6113 | 0.7353 | 0.8592 | 0.983 | 1.1064 | 1.2314 | 1.3544 | 1.4794 | ||
b | min | ï¼ Lâ ¤6ï¼ | 0.750 | 0.875 | 1.000 | 1.125 | 1.250 | 1.375 | 1.500 | 1.750 | 2.000 | 2.250 | 2.500 | 2.750 | 3.000 | 3.250 |
ï¼ Lï¼ 6ï¼ | 1.000 | 1.125 | 1.250 | 1.375 | 1.500 | 1.625 | 1.750 | 2.000 | 2.250 | 2.500 | 2.750 | 3.000 | 3.250 | 3.500 | ||
L1 | tối đa | ï¼ Lâ ¤6ï¼ | 0.875 | 1.031 | 1.188 | 1.344 | 1.500 | 1.656 | 1.812 | 2.125 | 2.438 | 2.750 | 3.062 | 3.375 | 3.688 | 4.000 |
ï¼ Lï¼ 6ï¼ | 1.125 | 1.281 | 1.438 | 1.594 | 1.750 | 1.906 | 2.062 | 2.375 | 2.688 | 3.000 | 3.312 | 3.625 | 3.928 | 4.25 |
â, Đinh tán loại 1 phải có thân chưa hoàn thiện không có dung sai đường kính thân quy định:
Đinh tán loại 2 phải có đường kính thân lớn nhất bằng đường kính chính cơ bản của ren và đường kính thân nhỏ nhất bằng kích thước phôi ren cuộn.
Đinh tán loại 3 phải có đường kính thân lớn nhất bằng đường kính chính cơ bản của ren và đường kính thân nhỏ nhất bằng đường kính chính nhỏ nhất quy định của ren.
Đinh tán loại 4 phải có dung sai đường kính thân theo quy định của người mua (thân đúc hoặc mặt đất).
â ¡, Khi phẳng và được vát mép, phần cuối phải được vát mép từ đường kính xấp xỉ 0,016 inch dưới đường kính nhỏ của ren để tạo ra chiều dài vát mép hoặc ren không hoàn chỉnh không vượt quá hai lần bước ren.